Thứ Ba, 22 tháng 3, 2016

Cách Tính Lưu Lượng Máy Bơm Công Nghiệp

Máy bơm công nghiệp là loại máy bơm có công suất lớn thường được sử dụng trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, công việc phòng cháy chữa cháy,... Để lựa chọn bơm công nghiệp hiệu quả thì việc đầu tiên cần quan tâm tới đó chính lương lượng, cột áp của máy bơm.

Trước tiên cần phải tìm hiểu lưu lượng là gì?

Lưu lượng của máy bơm cấp nước: Là lượng chất lỏng do máy bơm công nghiệp cung cấp được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị đo lưu lượng nước của máy bơm
Cách tính lưu lượng nước của máy bơm - Đơn vị đo lượng
Thường thì lưu lượng của máy bơm công nghiệp thường ghi trên thân máy kí hiệu là  Qmax, đó là lưu lượng tối đa, vì lưu lượng nước còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác như độ cao, tốc độ, công suất máy bơm.
 - Chọn bơm nước bình thường trong công nghiệp thì 4 yếu tố chính là lưu lượng, cột áp, độ nhớt (khi bài toán cần sự tính toán chi tiết) và kích thước đường ống.
 - Trong đó cột áp là phần phức tạp nhất, ta chọn một tuyết đường ống dài nhất từ nơi đặt bồn nước bơm đến vị trí cần bơm, khi đó tổn thất cột áp trên đoạn này là cao nhất. Trong tuyến đường chính đó có nhiều kích thước đường ống khác nhau thì ta tính tổn thất trên từng đoạn. Sau đó cộng tổng cộng các cột áp lại ra cột áp tổng toàn bộ tuyến ống. 
  - Tuy nhiên có nhiều cách để tính toán bơm nước trong dân dụng theo kinh nghiệm, hay khi dự thầu hay công trình lớn cần quá trình tính toán chi tiết hơn để chọn bơm chính xác hơn.
  - Do năng lực có hạn, nên mình viết một số cách tính toán mà mình biết.

II. Cách tính toán máy bơm công nghiệp thường dùng: (để tìm thông số lưu lượng, cột áp, đường ống).
1. Tính toán theo kinh nghiệm: (nước thường 25~ 30oC, không tính độ nhớt). 
 - Về lưu lượng: đơn vị m3/h hoặc lít/phút (L/min). Chọn theo lưu lượng mình cần.
ví dụ:   +  Trong một giờ thì bơm đầy bồn 3 mét khối => lưu lượng 3 khối/giờ.   +  Muốn bơm đầy 2 bồn, mỗi bồn 4 mét khối trong 3 giờ =>8 khối/3giờ =>2,7 khối/giờ.   +  Trên máy có sẵn lưu lượng cần máy bơm công nghiệp qua, rồi lấy tổng lưu lượng các máy ra lưu lượng chính.

 - Về cột áp: từ điểm thắp nhất đến điểm cao nhất (theo mét độ cao) + tổn thất áp trên co cút tê, ma sát thành ống (do ống sần xùi hoặc ống kích cở nhỏ) + tổn thất áp khi chạy qua tải. Nếu có nhiều đầu nước ra, thì ta chọn tuyến đường ống dài nhất tính từ vị trí bơm để đạt được tổn thất áp suất cao nhất.
   + Điểm thắp nhất đến điểm cao nhất và đã trừ ra cột áp hồi (tức là nước tự tuần hoàn trở lại bơm).
   + Lấy theo kinh nghiệp một co vuông bằng 3% cột áp tổng, tê thì lấy 2 % cột áp tổng. Lấy 5 mét theo chiều ngang bằng 1 mét theo chiều cao.
   + Tổn thất áp khi chạy qua tải nếu tải đã có sẳn thông số tổn thất áp lực.   +  Sau khi có được cột áp mình nhân thêm hệ số an toàn 1,4 lần cột áp tổng. Rồi báo kết quả cho bên cung cấp máy bơm công nghiệp biết (về nhu cầu sử dụng, lưu lượng, cột áp) để nhà sản xuất tra đồ thị và chọn bơm báo giá cho bạn.

 - Về Kích thước Đường ống: (chỉ cần có thông số lưu lượng). Dựa vào công thức:
Vận tốc nước dựa vào tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. 
Ở mục 6.5 Trang 14 Trong tiêu chuẩn. Lấy nước dùng cho mọi nhu cầu sinh hoạt vận tốc V = 1,2 m/s và chữa cháy là 2,5 m/s. 

VD: Giả sử Q = 28,8 l/s, dùng cho chữa cháy V = 2,5 m/s.
  => D = V-(4 x 28,8 / 3,14 x 25) = 1.21 dm hay phi121 => ống DN150 (hoặc DN125).

2. Tính toán theo công thức bên cứu hỏa:  (nước thường 25~ 30oC, không tính độ nhớt).
 - Về lưu lượng: như trên.v.v.
- Về Kích thước Đường ống: như trên.v.v.
 - Về cột áp: Cột áp H = H1 + H2 +H3.
   + H1: là tổng của cột áp cao nhất ( tức là áp lực nước theo độ cao từ vị trí đặt bơm đến nơi xa nhất của hệ thống. Kinh nghiệm 5 mét ngang bằng 1 mét cao.
   +  H2: cột áp để phun nước tại đầu ra .   +  H3: tổn thất áp tại co cút tê trên đường ống (tổn thất cục bộ) và ma sát đường ống.
 Ví Dụ:
   -- Giả sử: khoảng cách từ máy bơm công nghiệp đến nơi cần bơm độ cao là 40 m, ống đi ngang 20 m, lưu lượng 104 m3/h hay 28,8 l/s. 
   --  cột áp cao H1 = 40+4 = 44 mét cao.
   --  H2 lấy bằng 5 mét phun theo độ cao.
   --  H3 = Ha + Hb = A x L x Q2 + 10%*Ha
     Hb = 10%*Ha là tổn thất qua tê, co trên toàn hệ thống.
     Q: lưu lượng nước qua ống (l/s)
      L: chiều dài của đoạn ống (m)
      Với A là sức cản ma sát từ ống (mỗi ống lại có sức cản khác nhau). A lấy theo tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. => như ví dụ trên đường kính ống là DN150 => A = 0,00003395
=> H3 = 0,00003395 x (40+20) x 28,82 +10%*Ha = 2 mét nước.
Vậy H = 44 + 5 + 2 = 51 mét nước. và lưu lượng là 104 m3/h = 1728 l/min => tra đồ thị thì máy bơm công nghiệp là chọn bơm 40 hp (30 Kw điện), đường ống DN150.


Hi vọng với hướng dẫn cách tính lưu lượng máy bơm công nghiệp ở trên bạn đọc có thể dựa vào đó để có thể lựa chọn ra loại máy bơm chất lượng có lưu lượng phù hợp với mục đích sử dụng. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ http://bomcongnghiep.vn/


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.